Website: http://tuphaptamky.gov.vn
Facebook:
tuphaptamky
Fanpage: https://www.facebook.com/tuphaptamky.gov.vn/
I.
VĂN
BẢN
TRUNG
ƯƠNG
1.
Từ
20/3,
mức
giá
bán
lẻ
điện
bình
quân
là
1.864,44
đồng/kWh
Ngày
20/3/2019,
Bộ
Công
Thương
đã
ban
hành
Quyết
định
648/QĐ-BCT
về
điều
chỉnh
mức
giá
bán
lẻ
điện
bình
quân
và
quy
định
giá
bán
điện.
`Theo
đó,
từ
ngày
20/3/2019,
mức
giá
bán
lẻ
điện
bình
quân
là
1.864,44
đồng/kWh
(chưa
bao
gồm
thuế
giá
trị
gia
tăng).
-
Giá
bán
lẻ
điện
cho
các
ngành
sản
xuất,
cấp
điện
áp
từ
110
kV
trở
lên:
Giờ
bình
thường
là
1.536
đồng/kWh;
Giờ
thấp
điểm
là
970
đồng/kWh;
Giờ
cao
điểm
là
2.759
đồng/kWh;
-
Giá
bán
lẻ
điện
cho
khối
hành
chính
sự
nghiệp,
bệnh
viện,
nhà
trẻ,
mẫu
giáo,
trường
phổ
thông:
Cấp
điện
áp
từ
6
kV
trở
lên
là
1.659
đồng/kWh;
Cấp
điện
áp
dưới
6
kV
là
1.771
đồng/kWh;…
2.
Quy
định
về
tố
cáo
và
giải
quyết
tố
cáo
trong
Quân
đội
nhân
dân
Ngày
20/3/2019,
Chính
phủ
ban
hành
Nghị
định
28/2019/NĐ-CP
quy
định
về
tố
cáo
và
giải
quyết
tố
cáo
trong
Quân
đội
nhân
dân,
có
hiệu
lực
thi
hành
từ
ngày
05/5/2019.
Theo
đó,
việc
giải
quyết
tố
cáo thực
hiện
theo
nguyên
tắc
sau:
-
Tố
cáo
hành
vi
vi
phạm
pháp
luật
trong
thực
hiện
nhiệm
vụ
của
quân
nhân,
công
nhân
và
viên
chức
quốc
phòng
do
người
đứng
đầu
về
hành
chính
quân
sự
của
cơ
quan,
đơn
vị
có
thẩm
quyền
quản
lý
quân
nhân,
công
nhân
và
viên
chức
quốc
phòng
giải
quyết.
-
Tố
cáo
hành
vi
vi
phạm
pháp
luật
trong
thực
hiện
nhiệm
vụ,
công
vụ
của
người
chỉ
huy
cơ
quan,
đơn
vị
do
người
đứng
đầu
về
hành
chính
quân
sự
của
cơ
quan,
đơn
vị
cấp
trên
trực
tiếp
giải
quyết…
3.
Điều
kiện
cấp
giấy
phép
cho
thuê
lại
lao
động
Ngày
20/3/2019,
Chính
phủ
ban
hành
Nghị
định
số
29/2019/NĐ-CP
Quy
định
chi
tiết
thi
hành
Khoản
3
Điều
54
Bộ
luật
lao
động về
việc
cấp
phép
hoạt
động
cho
thuê
lại
lao
động,
việc
ký
quỹ
và
danh
mục
công
việc
được
thực
hiện
cho
thuê
lại
lao
động,
có
hiệu
lực
05/5/2019.
Theo
đó,
điều
kiện
cấp
giấy
phép
cho
thuê
lại
lao
động
là:
-
Người
đại
diện
theo
pháp
luật
của
doanh
nghiệp
thực
hiện
hoạt
động
cho
thuê
lại
lao
động
phải
đảm
bảo
các
điều
kiện:
+
Là
người
quản
lý
doanh
nghiệp;
+
Không
có
án
tích;
+
Đã
làm
việc
trong
lĩnh
vực
cho
thuê
lại
lao
động
hoặc
cung
ứng
lao
động
từ
đủ
3
năm
trở
lên
trong
thời
hạn
5
năm
liền
kề
trước
khi
đề
nghị
cấp
giấy
phép.
-
Doanh
nghiệp
đã
thực
hiện
ký
quỹ
2
tỷ
Việt
Nam
đồng
tại
ngân
hàng
thương
mại
hoặc
chi
nhánh
ngân
hàng
nước
ngoài
thành
lập
và
hoạt
động
hợp
pháp
tại
Việt
Nam.
II.
VĂN
BẢN
ĐỊA
PHƯƠNG
1.
Mức
giá
cho
thuê
cho
thuê
diện
tích
bán
hàng
tại
chợ
trên
địa
bàn
tỉnh
Quảng
Nam
Ngày
22/3/2019,
UBND
tỉnh
Quảng
Nam
ban
hành
Quyết
định
06/2019/QĐ-UBND
Về
việc
quy
định
giá
dịch
vụ
sử
dụng
diện
tích
bán
hàng
tại
chợ
trên
địa
bàn
tỉnh
Quảng
Nam.
Theo
đó,
mức
thu
tiền
sử
dụng
diện
tịch
các
chợ
như
sau:
a)
Bảng
biểu:
STT |
Đối
tượng
nộp
tiền
sử
dụng
diện
tích
bán
hàng
tại
chợ |
Đơn
vị
tính |
Giá
tối
đa |
Thành
phố,
thị
xã |
Các
huyện
đồng
bằng |
Các
huyện
miền
núi |
Chợ
nằm
trên
địa
bàn
phường |
Chợ
nằm
trên
địa
bàn
xã |
Chợ
nằm
trên
địa
bàn
thị
trấn |
Chợ
nằm
trên
địa
bàn
xã |
Chợ
nằm
trên
địa
bàn
thị
trấn |
Chợ
nằm
trên
địa
bàn
xã |
I |
Chợ
do
Nhà
nước
đầu
tư
(vốn
ngân
sách
nhà
nước) |
1 |
Đối
với
hộ
kinh
doanh
thường
xuyên
tại
điểm
kinh
doanh
có
bố
trí
diện
tích |
|
Chợ
hạng
1 |
đồng/m2/tháng |
120.000 |
100.000 |
110.000 |
90.000 |
|
|
|
Chợ
hạng
2 |
đồng/m2/tháng |
80.000 |
50.000 |
70.000 |
40.000 |
50.000 |
40.000 |
|
Chợ
hạng
3 |
đồng/m2/tháng |
50.000 |
40.000 |
40.000 |
30.000 |
35.000 |
25.000 |
2 |
Đối
với
hộ
kinh
doanh
thường
xuyên
tại
điểm
kinh
doanh
(ĐKD)
chưa
bố
trí
diện
tích
cụ
thể |
|
Chợ
hạng
1 |
đồng/ĐKD/tháng |
240.000 |
200.000 |
220.000 |
180.000 |
|
|
|
Chợ
hạng
2 |
đồng/ĐKD/tháng |
160.000 |
100.000 |
140.000 |
80.000 |
100.000 |
80.000 |
|
Chợ
hạng
3 |
đồng/ĐKD/tháng |
100.000 |
80.000 |
80.000 |
60.000 |
70.000 |
50.000 |
3 |
Đối
với
hộ
kinh
doanh
không
thường
xuyên
tại
chợ
(vãng
lai) |
|
Chợ
hạng
1,2,3 |
đồng/ĐKD/tháng |
5.000 |
3.000 |
3.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
II |
Chợ
do
tổ
chức,
cá
nhân
đầu
tư
kinh
doanh
(vốn
ngoài
ngân
sách
nhà
nước) |
Giá
tối
đa
không
quá
02
lần
mức
quy
định
tại
mục
I |
b)
Mức
giá
trên
đã
bao
gồm
thuế
giá
trị
gia
tăng.
c)
Căn
cứ
tình
hình
thực
tế
về
kết
cấu
hạ
tầng,
khả
năng
cân
đối
ngân
sách
và
khả
năng
chi
trả
của
tiểu
thương
tại
chợ,
UBND
cấp
huyện
xem
xét
quy
định
mức
giá
cụ
thể
áp
dụng
trên
địa
bàn
nhưng
không
vượt
mức
giá
tối
đa
trên.
Đơn
vị
kinh
doanh
khai
thác
chợ
lập
phương
án
bố
trí,
sắp
xếp
ngành
nghề
kinh
doanh,
sử
dụng
điểm
kinh
doanh
tại
chợ,
trình
UBND
cấp
huyện
phê
duyệt.
d)
Đối
với
các
chợ
chỉ
tập
trung
buôn
bán
một
buổi
mỗi
ngày
thì
mức
thu
bằng
50%
mức
thu
quy
định
tại
điểm
a,
khoản
này.
đ)
Đối
với
các
kiốt
được
bố
trí
riêng
biệt
và
các
điểm
kinh
doanh
trong
chợ
(gọi
chung
là
điểm
kinh
doanh)
mà
có
nhiều
hộ
đăng
ký
kinh
doanh
cùng
một
điểm
kinh
doanh
thì
đơn
vị
quản
lý
được
tổ
chức
đấu
giá
quyền
sử
dụng
điểm
kinh
doanh
(có
thời
hạn
cụ
thể).
Mức
giá
sàn
để
tổ
chức
đấu
giá không
được
vượt
quá
mức
giá
tối
đa
theo
quy
định
tại
Quyết
định
này.
Phương
án
đấu
giá
phải
được
UBND
cấp
huyện
phê
duyệt.
e)
Trường
hợp
hết
thời
hạn
sử
dụng
điểm
kinh
doanh
theo
hình
thức
đấu
giá,
đơn
vị
quản
lý
tổ
chức
đấu
giá
lại
theo
quy
định.
Phương
án
đấu
giá
phải
đảm
bảo
không
gây
biến
động
lớn,
các
hoạt
động
của
chợ
diễn
ra
bình
thường,
có
cơ
chế
ưu
tiên
cho
các
hộ
tiểu
thương
đã
kinh
doanh
tại
vị
trí
cũ.
g)
Đối
với
những
hộ
kinh
doanh
có
hợp
đồng
góp
vốn
ứng
trước
để
đầu
tư
xây
dựng
chợ
hoặc
trả
tiền
sử
dụng
một
lần
trong
một
thời
hạn
nhất
định
sau
khi
chợ
được
xây
dựng
xong
thì
đơn
vị
quản
lý
chợ
có
ưu
tiên
để
bố
trí
sắp
xếp
điểm
kinh
doanh
theo
thỏa
thuận.